Bảng đơn vị đo khối lượng và cách quy đổi đơn vị đo khối lượng

Những đơn vị đo khối lượng như tấn, tạ, yến, kilogam, ... chắc là đã quá quen thuộc với nhiều người, vậy ngoài những đơn vị đo khối lượng kể trên thì còn những đơn vị nào khác, cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé.

I. Đơn vị đo khối lượng là gì?

1. Đơn vị là gì?

Đơn vị là 1 đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như vật lý, toán học, ... và trong cuộc sống hằng ngày.

Ví dụ:

  • Đơn vị đo độ dài: km, m, cm, ...
  • Đơn vị đo khối lượng: tấn, tạ, yến, kg, ...

2. Khối lượng là gì?

Khối lượng là lượng chất của một vật khi ta cân được. 

Ví dụ: Khối lượng bao muối là lượng muối trong bao và bao bì.

3. Đơn vị đo khối lượng là gì?

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân một vật nào đó cụ thể. Đối với độ lớn khối lượng của một vật khác nhau thì sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng nhẹ của vật đó.

Ví dụ: Một con lợn nặng 20 kg, đơn vị đo khối lượng là kilogam, kí hiệu là kg.

II. Bảng đơn vị đo khối lượng

1. Danh sách bảng đơn vị đo khối lượng

Tuỳ vào kích thước của một vật hay khối lượng của vật đó mà chúng ta sẽ dùng đơn vị đo khối lượng tương ứng, cho nên dưới đây là danh sách bảng đơn vị đo khối lượng đầy đủ cần phải nắm.

Danh sách bảng đơn vị đo khối lượng bao gồm:

  • Tấn: cách gọi là tấn
  • Tạ: cách gọi là tạ
  • Yến: cách gọi là yến
  • Kg: cách gọi là ki lô gam
  • Hg: cách gọi là héc tô gam
  • Dag: cách gọi là đề ca gam
  • g: cách gọi là gam

2. Bảng chuyển đổi khối lượng đơn vị đo

Để có dể thể hiểu hơn mình sẽ cung cấp cho bạn bảng chuyển đổi khối lượng giữa các đơn vị đo.

Lớn hơn ki lô gam Ki lô gam Nhỏ hơn ki lô gam
Tấn Tạ Yến Kg hg dag g
1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1 hg 1 dag 1 g
= 10 tạ = 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10 dag = 10 g  
= 1000 kg = 100 kg = 10000 g = 1000 g = 100 g    

Với bảng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng ở trên thì bạn có thể dể dàng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng đối với một đơn vị đo khối lượng này sẽ gấp 10 lần đơn vị đo khối lượng ở sau nó và cứ như thế ở đằng sau càng xa thì bạn cứ gấp 10 lần lên cho đến đơn vị cần chuyển đến. 

Ví dụ minh họa: 1 tấn = 10 tạ, 1 tấn = 100 yến, 1 tấn = 1000 kg,…

Như vậy là mình đã chia sẻ cho bạn về danh sách các đơn vị đo khối lượng cũng như đơn vị đo khối lượng là gì, hy vọng bài viết này sẽ hữu ích đối với bạn.

Bài viết nên đọc