Trạng ngữ là gì? Kiến thức cần thuộc lòng để áp dụng đúng trạng ngữ

Trạng ngữ là gì? Trạng từ - Một khái niệm quen thuộc rất phổ biến, quen thuộc hàng ngày. Nhưng nhiều bạn vẫn còn nhầm lẫn và chưa thể nắm rõ cách sử dụng của nó trong câu. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc áp dụng chúng vào cấu trúc câu, đừng bỏ qua bí kíp dưới đây.

I. Giải thích trạng ngữ là gì?

1. Định nghĩa về trạng ngữ

Có nhiều cách giải thích khác nhau về trạng ngữ.

Có người định nghĩa rằng, đó là: “Tập hợp các điều kiện cho chức năng cú pháp cùng sự nhận thức với nghĩa khác nhau. Đặc điểm của trạng ngữ là thể hiện một hành động nói hoặc ý nghĩa về mặt thời gian, nơi chốn, loại, cách thức,…”

trang ngu la gi

Có người lại cho rằng: “Trạng ngữ là những cụm từ nằm trong cấu trúc câu, đảm nhiệm ba chức năng chính: bổ sung thông tin chi tiết về tình huống cho sự tình được nêu trong câu; biểu đạt phương thức của người nói/ người viết trong câu; hoặc nối kết câu (hoặc một số bộ phận thuộc câu) với những bộ phận cấu thành khác thuộc văn bản”.

Cho đến thời điểm hiện tại, hai quan niệm chính về trạng ngữ như sau:

  • (1) Xem trạng ngữ là thành phần phụ của câu có quan hệ cú pháp với cả nòng cốt câu;
  • (2) Xem trạng ngữ là thành phần phụ mở rộng tự do của vị ngữ hay vị từ. Trạng ngữ có thể là một từ hoặc một cụm từ tùy theo ý nghĩa biểu đạt.

Dưới bình diện kết học (tức câu được xem xét về cấu trúc hình thức gồm các thành câu như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ,…) và mối quan hệ giữa các thành phần câu, trạng ngữ được coi là thành phần phụ của câu.

Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về các mặt địa điểm, thời gian, cách thức, phương tiện, tình hình, nguyên nhân, mục đích,.. cho sự tình đề cập trong câu.

2. Trạng ngữ thể hiện điều gì?

Trong thực tế, trạng ngữ chính là những thành phần thể hiện cho thời gian, địa điểm, kết quả, nguyên nhân, phương tiện… Một số trạng ngữ có thể làm thay đổi toàn bộ ngữ nghĩa của câu. Vị trí của trạng ngữ trong một câu bất kỳ sẽ thể hiện cho sự giúp liên kết cả văn bản.

trang ngu the hien dieu gi

Khi so sánh với các thành phần khác thuộc cấu trúc câu, như chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ luôn là thành phần có khả năng linh hoạt nhất. Người sử dụng có thể cải biến vị trí trong phạm vi cho phép. Trong khi các thành phần khác hầu như không có cách sử dụng này.

Trạng ngữ trong tiếng Anh là “adverbials“, “adverbial modifier“, “adverbial adjunct“.

3. Các loại trạng ngữ thông dụng hiện nay

Một số trạng ngữ xuất hiện nhiều trong cấu trúc câu là:

  • Trạng ngữ miêu tả thời gian: vào, khi, lúc,... (Khi nào?)
  • Trạng ngữ miêu tả cách thức: như nào, ra sao,... (Như thế nào?)
  • Trạng từ miêu tả phương tiện: bằng, với,... (Bằng gì?)
  • Trạng ngữ miêu tả nơi chốn: ở, trên, trong,... (Ở đâu)
  • Trạng ngữ miêu tả nguyên nhân: vì, bởi, tại,... (Vì sao?)

cac loai trang ngu thong dung

II. Tìm hiểu số lượng, vị trí và dấu hiệu để xác định trạng ngữ 

1. Số lượng trạng ngữ trong câu

Một câu có thể bao gồm một hoặc nhiều trạng ngữ tùy vào ý nghĩa của câu hoặc cách sử dụng của bạn.

2. Vị trí của trạng ngữ 

Trạng ngữ có thể ở ba vị trí trong câu là đầu câu, giữa câu và cuối câu. Trên thực tế, các trạng ngữ thường được đặt ở đầu câu và cuối câu.

Việc sắp xếp khác nhau không làm thay đổi ngữ nghĩa của câu mà chỉ thay đổi cách diễn đạt của câu.

vi tri trang ngu

3. Dấu hiệu xác định trạng ngữ trong câu 

Trạng ngữ thường được phân biệt và ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy.

4. Phân tích chi tiết các loại trạng ngữ

Trạng ngữ miêu tả thời gian

Là thành phần bổ trợ của câu xác định thời điểm xảy ra sự việc được chỉ định trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: vào khi nào? lúc nào?… 

Ví dụ: Chúng em tổ chức tiệc liên hoan vào cuối năm học.

trang ngu

Trạng ngữ miêu tả cách thức

Bổ sung ý nghĩa cho cách một hành động hoặc sự kiện được biểu diễn trong câu. Trạng ngữ chỉ cách thức trả lời cho câu hỏi: diễn ra như thế nào?

Ví dụ: Nguyễn Du, qua ngòi bút tài tình, ông đã phác họa nên một kiệt tác bất hủ.

Trạng ngữ miêu tả phương tiện

Là thành phần trong câu xác định các phương tiện và cách thức mà những gì được nêu trong câu xảy ra. Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: qua cái gì? bằng cái gì?.

Ví dụ: Với sự nhiệt huyết trong giảng dạy, cô giáo sẵn sàng giảng lại bài học khi chúng tôi cần.

trang ngu mieu ta phuong tien

Trạng ngữ miêu tả nơi chốn 

Thuộc thành phần phụ của câu xác định vị trí sự việc, hành động được đề cập trong câu xảy ra. Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường trả lời cho câu hỏi: ở đâu?

Ví dụ: Trong sân chơi của trường, các bạn học sinh vui chơi vô cùng nhộn nhịp.

Trạng ngữ miêu tả nguyên nhân 

Thuộc một bộ phận bổ trợ trong câu thể hiện nguyên nhân, lý do vì sao của những sự việc xảy ra trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân thường trả lời cho các câu hỏi: tại sao? vì sao? bởi lý do gì?,...

Ví dụ: Vào những ngày trước Tết, có rất nhiều hoạt động mua sắm tại chợ hoa.

trang ngu la gi

III. Cách phân biệt trạng ngữ và vị ngữ phụ

Vị ngữ phụ được định nghĩa là các từ, cụm từ đóng vai trò là vị ngữ của câu đứng bên cạnh vị ngữ chính. Nó đóng vai trò bổ sung ý nghĩa của câu.

1. Trạng ngữ và vị ngữ phụ giống nhau như thế nào

Chúng là đều giữ vai trò thành phần phụ của câu. Có nghĩa đây là thành phần không bắt buộc phải có trong câu (Đây chính là điểm khác biệt giữa thành phần chính và thành phần phụ của câu).

Do đóng vai trò là thành phần phụ, trạng ngữ và vị ngữ phụ hoàn toàn có thể được lược bỏ. Khi bị lược bỏ, nó cũng không làm thay đổi ngữ nghĩa của câu.

phan biet trang ngu

Một điểm giống giữa trạng ngữ và vị ngữ phụ là đều dùng để bổ sung ý nghĩa nòng cốt cho câu. Việc thêm các thành phần này vào trong câu giúp cho ý nghĩa của câu được tỏ tường hơn, rõ ràng cho phần chủ, vị của câu.

2. Trạng ngữ và vị ngữ phụ có điểm gì khác nhau?

Vị ngữ phụ đóng vai trò tương tự là vị ngữ chính. Nó có thể kết hợp với chủ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Trạng ngữ kết hợp với chủ ngữ không thể tạo thành một câu hoàn chỉnh.

Ngoài ra, vị ngữ thể hiện được tình huống, sự kiện xảy ra trong câu, còn trạng ngữ thể hiện cái xảy ra hay nêu lên tình huống, sự kiện diễn ra trong câu. Mặc dù là vị ngữ nhưng vị ngữ phụ vẫn giữ vai trò thể hiện tình huống trong nội dung của mình.

Trạng ngữ tưởng chừng như đơn giản nhưng chắc chắn không phải ai hiểu hết được cách dùng của nó. Hãy nắm rõ trạng ngữ là gì để xây dựng câu văn hiệu quả nhất nhé!

Bài viết nên đọc