Toán tử trong PHP
Khi bắt đầu học PHP bạn cần phải nắm vững các toán tử cũng như cách các toán tử được sử dụng để thực hiện so sánh, tính toán ... đối với biến và giá trị của biến.
PHP chia các toán tử thành các nhóm sau
- Toán tử số học
- Toán tử gán
- Toán tử so sánh
- Toán tử tăng / giảm
- Toán tử logic
- Toán tử chuỗi
- Toán tử mảng
- Các toán tử gán có điều kiện
I. Toán tử số học
Toán tử số học trong PHP được sử dụng để thực hiện các phép toán số học như cộng, trừ, nhân, chia ...
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ | Phép cộng hai số | $x + $y : 10 + 3 = 13 |
- | Phép trừ | $x - $y : 10 - 3 = 7 |
- | Phép nhân | $x * $y : 10 * 3 = 30 |
/ | Phép chia | $x / $y : 10 / 3 = 3,333333 |
% | Phép chia lấy dư | $x % $y : 10 % 3 = 1 |
** | Luỹ thừa | $x ** $y : 10 ** 3 = 1000 |
II. Toán tử gán
Đây là toán tử thông dụng nhất trong bất kỳ ngôn ngữ nào, để gán giá trị cho một biến ta dùng dấu =, ngoài ra còn một số phép gán đặc biệt khác như là +=, -=, *=, /= ...
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
x = y | Phép gán giá trị | $x = 10 |
x += y | Phép cộng x = x + y | $x = 10; $x += 20; => $x = 30 |
x -= y | Phép trừ x = x - y | $x = 10; $x -= 5; => $x = 5 |
x *= y | Phép nhân x = x * y | $x = 10; $x *= 6; => $x = 60 |
x /= y | Phép chia x = x / y | $x = 10; $x /= 5; => $x = 2 |
x %= y | Phép chia lấy dư x = x % y | $x = 10; $x %= 4; => $x = 2 |
III. Toán tử so sánh
Toán tử so sánh trong PHP được dùng để so sánh chuỗi hoặc số.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
== | So sánh bằng không cần quan tâm kiểu dữ liệu của biến. | $x = 100;$y = "100"; $x==$y ==> Trả về: True |
=== | So sánh bằng vừa giá trị vừa kiểu dữ liệu. | $x = 100; $y = "100"; $x===$y ==> Trả về: False |
!= | So sánh khác vừa giá trị vừa kiểu dữ liệu của biến | $x = 100; $y = "100"; $x!=$y ==> Trả về: False |
<> | So sánh khác | $x = 100; $y = "100"; $x<>$y ==> Trả về: False |
!== | So sánh khác không cần cùng kiểu dữ liệu | $x = 100; $y = "100"; $x!==$y ==> Trả về: True |
> | So sánh lớn hơn | $x = 100; $y = 50; $x>$y ==> Trả về: True |
< | So sánh nhỏ hơn | $x = 100; $y = 50; $x < $y ==> Trả về: True |
>= | So sánh lớn hơn hoặc bằng | $x = 100; $y = 50; $x >= $y ==> Trả về: True |
<= | So sánh nhỏ hơn hoặc bằng | $x = 100; $y = 50; $x <= $y ==> Trả về: False |
<=> | So sánh kết hợp => Trả về 0 nếu 2 giá trị so sánh bằng nhau, trả về 1 nếu giá trị bên trái lớn hơn, trả về -1 nếu giá trị bên phải lớn hơn. | $x = 5; $y = 10; $x<=>$y ==> Trả về: -1 $x = 10; $y = 10; $x<=>$y ==> Trả về: 0 $x = 10; $y = 5; $x<=>$y ==> Trả về: 1 |
IV. Toán tử tăng / giảm
Toán tử tăng trong PHP được sử dụng để tăng giá trị của một biến.
Toán tử giảm trong PHP được sử dụng để giảm giá trị của một biến.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
++$x | Tăng trước một giá trị, sau đó mới trả về. | $x = 100; ++$x; ==> Trả về: 101 |
$x++ | Tăng một giá trị sau khi được gọi | $x = 100; $x++; ==> Trả về: 100 |
--$x | Giảm trước một giá trị, sau đó mới trả về. | $x = 100; --$x; ==> Trả về: 99 |
$x-- | Giảm một giá trị sau khi được gọi | $x = 100; $x--; ==> Trả về: 100 |
V. Toán tử logic
Các toán tử logic được sử dụng để kết hợp các câu lệnh điều kiện.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
and | $x and $y : TRUE nếu $x và $y đều đúng |
$x = 100; $y = 50; ($x==100 and $y==50) ==> TRUE |
or | $x or $y : TRUE nếu 1 trong 2 $x hoặc $y đúng |
$x = 100; $y = 50; ($x==100 or $y==200) ==> TRUE |
xor- | $x xor $y : TRUE nếu 1 trong 2 $x hoặc $y đúng, nhưng không được cả 2 đều đúng. |
$x = 100; $y = 50; ($x==100 xor $y==50) ==> FALSE |
&& | $x && $y : TRUE nếu $x và $y đều đúng |
$x = 100; $y = 50; ($x==100 && $y==50) ==> TRUE |
|| | $x || $y : TRUE nếu 1 trong 2 $x hoặc $y đúng |
$x = 100; $y = 50; ($x==100 || $y==200) ==> TRUE |
! | !$x : TRUE nếu $x không phải TRUE |
$x = 100; ($x!==90) ==> TRUE |
VI. Toán tử chuỗi
PHP có hai toán tử được thiết kế đặc biệt cho chuỗi.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
. | $txt1.$txt2: Nối chuỗi |
$txt1 = "Xin chào "; $txt2 = "kiemtientuweb.com"; $txt1.$txt2 ==> Trả về: Xin chào kiemtientuweb.com |
.= | $txt1.=$txt2: Thêm chuỗi $txt2 vào $txt1 |
$txt1 = "Xin chào "; $txt2 = "kiemtientuweb.com"; $txt1.=$txt2 ==> Trả về: Xin chào kiemtientuweb.com |
VII. Toán tử mảng
Các toán tử mảng được sử dụng để so sánh các mảng.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
+ | $array1 + $array2: Nối mảng |
$array1 = array("a" => "red", "b" => "green"); $array2 = array("c" => "blue", "d" => "yellow"); print_r($array1 + $array2) ==> Trả về: Array ( [a] => red [b] => green [c] => blue [d] => yellow ) |
== | $array1 == $array2: So sánh 2 mảng, nếu 2 mảng có cùng cặp khoá và cùng cặp giá trị thì trả về TRUE và ngược lại. |
$array1 = array("a" => "red", "b" => "green"); $array2 = array("c" => "blue", "d" => "yellow"); var_dump($array1 == $array2) ==> Trả về: FALSE |
=== | $array1 === $array2: So sánh 2 mảng, nếu 2 mảng có cùng cặp khoá và cùng cặp giá trị đồng thời phải cùng thứ tự và cùng kiểu thì trả về TRUE và ngược lại. |
$array1 = array("a" => "red", "b" => "green"); $array2 = array("c" => "blue", "d" => "yellow"); var_dump($array1 === $array2) ==> Trả về: FALSE |
!= | $array1 != $array2: So sánh 2 mảng, nếu 2 mảng không bằng nhau thì trả về TRUE. |
$array1 = array("a" => "red", "b" => "green"); $array2 = array("c" => "blue", "d" => "yellow"); var_dump($array1 != $array2) ==> Trả về: TRUE |
<> | $array1 <> $array2: So sánh 2 mảng, nếu 2 mảng khác nhau thì trả về TRUE. |
$array1 = array("a" => "red", "b" => "green"); $array2 = array("c" => "blue", "d" => "yellow"); var_dump($array1 <> $array2) ==> Trả về: TRUE |
!== | $array1 !== $array2: So sánh 2 mảng, nếu 2 mảng khác nhau thì trả về TRUE. |
$array1 = array("a" => "red", "b" => "green"); $array2 = array("c" => "blue", "d" => "yellow"); var_dump($array1 !== $array2) ==> Trả về: TRUE |
VIII. Toán tử gán có điều kiện
Các toán tử gán có điều kiện dùng để gán một giá trị cho biến tùy thuộc vào các điều kiện.
Toán tử | Diễn tả | Ví dụ |
---|---|---|
?: | Toán tử 3 ngôi |
$x = 10; $y = 5; $z = ($x > $y) ? $x : $y ==> Tương đương: if($x > $y){ $z = $x } else { $z = $y } |
?? | Toán tử hợp nhất NULL |
$x = 10; $z = $x ?? 0; ==> Tương đương: if($x){ $z = $x } else { $z = 0 } // Nếu $x không tồn tại hoặc NULL thì $z = 0 và ngược lại. |
Bài viết nên đọc
- Cú pháp trong PHP và thử chạy một chương trình đầu tiên
- Biến và các kiểu dữ liệu của biến trong PHP
- Làm việc với kiểu dữ liệu String trong PHP
- Làm việc với kiểu dữ liệu Numbers trong PHP
- Câu lệnh rẽ nhánh If và Switch trong PHP
Trên đây là những kiến thức từ kinh nghiệm bản thân mình nên các bạn có thể tham khảo. Nếu các bạn có góp ý cho mình thì hãy gửi vào đây, mình sẵn sàng nhận ý kiến đóng góp từ các bạn.
Để lại bình luận
Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai
Bài viết phổ biến
Ngoc Phuong - 82 bài viết - Đánh giá:
Có 2 cách học hiệu quả nhất, 1 là nói cho người khác biết thứ bạn mới học được, 2 là nói cho người khác biết thứ bạn sắp quên. Tôi mới học được rất nhiều thứ. Tôi cũng sắp quên rất nhiều thứ.