Các thuật ngữ thường dùng trong SEO cần phải biết

Có rất nhiều thuật ngữ trong SEO, nếu như bạn là người mới bắt đầu tìm hiểu về SEO thì sẽ bắt gặp rất nhiều. Khi bạn nắm rõ các khái niệm cũng như ý nghĩa của các thuật ngữ đó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều cho việc nghiên cứu cũng như đọc tài liệu về SEO.

1. SEO

SEO là viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization, có thể hiểu đơn giản là tối ưu các công cụ tìm kiếm giúp cho website đạt thứ hạng cao.

2. CTR

CTR là tỉ lệ số lượt nhấp chuột trên số lần hiển thị của trang web. Ví dụ có 1000 người tìm kiếm và nhìn thấy website của bạn trên Google nhưng chỉ có 20 người click vào thì CTR là 20/1000 = 0,02%. 

3. CRO

CRO là viết tắt của cụm từ Conversion Rate Optimization, có nghĩa là tối ưu hoá tỉ lệ chuyển đổi. Có thể hiểu đơn giản là tỉ lệ người dùng truy cập website của bạn trở thành khách hàng. Ví dụ có 100 người dùng truy cạp website của bạn và có 10 người quyết định mua hàng thì CRO là 10/100 = 10%

Một vài yếu tố có thể ảnh hưởng đến CRO như:

  • Sự chuyên nghiệp của một website
  • Giá của các sản phẩm só với các website đối thủ.
  • Mức độ uy tín, thương hiệu của chủ website
  • Sự chăm sóc, tư vấn khách hàng của nhân viên.
  • ....

4. PR

PR là viết tắt của từ Page Rank, đây là chỉ số đánh giá mức độ uy tín của một website và được tính từ 0 đến 10. Google cho điểm PR một website dựa vào số lượng backlink và chất lượng backlink trỏ về website đó. Tuy nhiên hiện nay chỉ số PR đã được Google loại bỏ, khi làm SEO bạn không nên quá chú trọng vào chỉ số này.

5. Index

Trang web của bạn được Index có nghĩa là bạn có thể tìm thấy nó trên Google. Để kiểm tra trang web của bạn đã được Google Index chưa bạn sử dụng toán tử site:domain.

6. Robots.txt

Robots.txt là file chặn các công cụ tìm kiếm được phép thu thập thông tin và lập chỉ mục. Ví dụ trang web của bạn có một đường link bạn không muốn Google thu thập và lập chỉ mục thì bạn thêm đường link đó vào file Robots.txt là xong.

7. DA và PA

DA là viết tắt của cụm từ Domain Authority, đây là chỉ số đánh giá mức độ uy tín của tên miền của bạn.

PA là viết tắt của cụm từ Page Authority, đây là chỉ số đánh giá mức độ uy tín của từng bài viết trong trang web của bạn.

Hai chỉ số này gần giống với chỉ số PR của Google, hiện tại thì hai chỉ số này được sử dụng nhiều hơn. 

8. Backlink

Backlink là liên kết của một trang web nào đó trỏ link về website của mình. Backlink cũng là một yếu tố khá quan trọng trong SEO.

Backlink

9. Internal Link và External Link

Internal Link là liên kết nội bộ, hiểu đơn giản là liên kết giữa các trang con bên trong của một trang web.

External Link là liên kết ngoài, hiểu đơn giản là những liên kết từ trang web của bạn trỏ đến các trang web khác.

Internal Link và External Link

10. Anchor Text

Anchor Text là các từ, cụm từ (thông thường là các từ khoá liên quan đến nội dung bài viết) được gắn link đến một bài viết khác hoặc một trang web khác.

Anchor Text

11. SEO Onpage

SEO Onpage là tập hợp các kỹ thuật tối ưu website trở nên thân thiện với công cụ tìm kiếm.

12. SEO Offpage

SEO Offpage là tập hợp các yếu tố bên ngoài tác động đến website ví dụ như đi backlink hoặc mua traffic, ...

13. Sitemap

Sitemap là sơ đồ trang web giúp cho công cụ tìm kiếm hiểu được cấu trúc của website. 

14. Rich Snippets

Rich Snippets là các thông tin hiển thị bổ sung bên cạnh kết quả tìm kiếm ví dụ như hiển thị thêm dấu sao, số lượng đánh giá, hình ảnh, ... mục đích của việc này là giúp tăng tỉ lệ nhấp chuột (CTR).

Rich Snippets

15. Domain Age

Domain Age là tuổi đời của tên miền và nó được tính từ thời điểm đăng ký. Website có domain có tuổi đời càng lâu thì càng có độ uy tín cao.

16. RSS

RSS là nguồn cung cấp dữ liệu của website, các trang web khác có thể lấy tin tự động từ trang web của bạn nhờ RSS.

RSS

17. Algorithm

Algorithm là thuật toán, các công cụ tìm kiếm sử dụng các thuật toán để thu thập dữ liệu và sắp xếp thứ hạng website phù hợp với nhu cầu tìm kiếm của người dùng.
Thuật toán Google có rất nhiều quy tắc để xác định thứ hạng của một trang web như tiêu đề, mô tả, backlink, ...

18. Bounce Rate

Bounce Rate là tỉ lệ người dùng truy cập vào trang web của bạn và chọn rời đi sau khi chỉ xem một trang, nếu như tỉ lệ này cao sẽ ảnh hưởng đến vị trí thứ hạng của trang web.

19. LSI Keyword

LSI Keyword là những từ khoá có cùng ngữ nghĩa với từ khóa chính bạn sử dụng để SEO. 

Lưu ý cần phân biệt rõ từ khoá đồng nghĩa và từ khoá LSI. Ví dụ ta có từ khoá chính là "du lịch" thì từ khoá đồng nghĩa sẽ là tham quan, nghỉ mát, ... và từ khoá LSI sẽ là đặt phòng khách sạn, đặt vé máy bay, món ăn vặt, danh lam thắng cảnh, ...

20. Duplicate Content

Duplicate Content là những nội dung giống nhau ở nhiều trang web, các công cụ tìm kiếm sẽ chỉ hiển thị và lập chỉ mục những link đăng nội dung đầu tiên có trên internet, những link có nội dung sao chép sẽ không được lập chỉ mục và có thể bị phạt. Đây là điều cực kỳ quan trọng trong SEO, cần lưu ý và tránh.

21. Featured Snippet

Featured Snippet là trích dẫn nổi bật trả lời truy vấn của người dùng trên công cụ tìm kiếm. Đoạn thông tin này được trích dẫn từ một đoạn của bài viết kèm theo tiêu đề, hình ảnh và liên kết trỏ về bài viết. Thông thường những kết quả này sẽ nhận được lượt nhấp tương đối cao so với những kết quả khác nhờ vị trí và định dạng bắt mắt.

Featured Snippet

22. Google Analytics

Google Analytics là ứng dụng cho phép bạn theo dõi tất cả các hoạt động thông tin trên trang web, chẳng hạn như lượt truy cập, nguồn truy cập, hành vi của người dùng, tỉ lệ thoát trang, ... Ngoài ra công cụ này còn cho phép so sánh dữ liệu hiện tại và dữ liệu quá khứ, từ đó bạn có thể đánh mức độ tăng trường của một trang web.

23. Google Search Console

Google Search Console là công cụ miễn phí của Google cho phép bạn xác minh chủ sở hữu trang web, đồng thời cung cấp cho bạn những thông tin cực kỳ giá trị như số lượng trang đã được lập chỉ mục, vị trí từ khoá, số lượt hiển thị, tỉ lệ nhấp chuột đồng thời cho phép tháo tác thủ công yêu cầu lập chỉ mục từng trang cho trang web của bạn.

24. Từ khóa đuôi dài

Từ khóa đuôi dài là một cụm từ có sự kết hợp của 4 từ trở lên và được sử dụng để mô tả điều gì đó theo cách chính xác hơn. Bạn có thể nghiên cứu và áp dụng dạng từ khoá này để nhắm đến đối tượng chính xác hơn, từ đó hỗ trợ cho việc chuyển đổi khác hàng tốt hơn. Ví dụ từ khoá chính là dịch vụ SEO thì ta có thể có từ khoá đuôi dài là bảng giá dịch vụ SEO website tại Đà Nẵng.

25. Organic Traffic

Organic Traffic là lưu lượng truy cập đến trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm mà không cần phải trả tiền. 

26. PPC

PPC là viết tắt của từ Pay Per Click, hiểu đơn giản là các nhà quảng cáo sẽ trả phí cho mỗi lượt nhấp chuột của người dùng khi họ nhấp chuột vào quảng cáo.

27. Search intent

Search intent là ý định và mục đích ban đầu người dùng truy vấn khi họ sử dụng công cụ tìm kiếm. Khi bạn hiểu được lý do và mục đích thật sự của người dùng họ muốn tìm kiếm điều gì thì sẽ giúp bạn có được những bài viết chất lượng phù hợp hơn, giúp trang web của bạn có giá trị và được xếp thứ hạng cao hơn.

28. SEM

SEM là viết tắt của từ Search Engine Marketing, có thể hiểu là một loại tiếp thị Internet, các nhà quảng cáo sẽ trả phí để tăng khả năng hiển thị website của họ trên kết quả tìm kiếm.

29. SERP

SERP là viết tắt của Search Engine Results Page, có thể hiểu đơn giản là trang kết hiển thị trên giao diện tìm kiếm. Các dạng hiển thị kết quả tìm kiếm này gồm kết quả của quảng cáo Google và các kết quả tìm kiếm tự nhiên và các đoạn trích dẫn nổi bật, đồ thị tri thức và các kết quả Video.

30. Spider

Spider là chương trình thu thập thông tin của công cụ tìm kiếm. Nó sẽ quét các trang web và lưu lại để lập chỉ mục.

31. Time on page

Time on page là thời gian trung bình trên trang, cho biết người dùng tương tác trên website của bạn trong thời gian bao lâu. Số liệu này bạn có thể xem trên ứng dụng Google Analytics.

32. URL

URL là viết tắt của cụm từ Uniform Resource Locator, đây là địa chỉ của một trang web hoặc đường dẫn liên kết của một bài viết nào đó.

33. Voice Search

Voice Search là tìm kiếm bằng giọng nói, thay vì gõ bàn phím thì người dùng trực tiếp đặt câu hỏi thành tiếng, sau đó phầm mềm nhận dạng giọng nói sẽ gửi câu hỏi và trả về kết quả tìm kiếm.

34. Tốc độ trang web

Tốc độ trang web là thời gian tải trang web của bạn, trang web có tốc độ nhanh sẽ giúp cho người dùng có được trải nghiệm tốt hơn.

35. Black hat SEO

Black hat SEO là SEO mũ đen, đây là một tập hợp các phương pháp lách luật để gia tăng thứ hạng của trang web trên công cụ tìm kiếm, thường những phương pháp này không tồn tại được lâu và không ổn định.

36. White hat SEO

White hat SEO là SEO mũ trắng, đây là một tập hợp các phương pháp chính thống dựa trên tài liệu và chính sách của các công cụ tìm kiếm, những phương pháp này thường cho ra kết quả chậm hơn nhưng bền và lâu dài hơn.

37. 200 OK

200 OK là mã phản hồi của máy chủ cho biết tất cả đều A-OK với một trang web.

38. 301 Redirect

301 Redirect là phản hồi của máy chủ chuyển hướng của người dùng đang truy cập vào một đường link nào đó nhưng được chuyển đến một địa chỉ mới.

39. 404 Not Found

404 Not Found là một lỗi thông báo cho người dùng biết rằng địa chỉ này không tồn tại do bị xoá hoặc lỗi đường dẫn.

Trên đây là những kiến thức từ kinh nghiệm bản thân mình nên các bạn có thể tham khảo. Nếu các bạn có góp ý cho mình thì hãy gửi vào đây, mình sẵn sàng nhận ý kiến đóng góp từ các bạn.

Ngoc Phuong

Ngoc Phuong - 82 bài viết - Đánh giá:

Có 2 cách học hiệu quả nhất, 1 là nói cho người khác biết thứ bạn mới học được, 2 là nói cho người khác biết thứ bạn sắp quên. Tôi mới học được rất nhiều thứ. Tôi cũng sắp quên rất nhiều thứ.

Để lại bình luận

Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai