Các thẻ HTML thường được sử dụng nhất
Bất cứ ai khi bắt đầu học thiết kế Website đều sẽ phải học HTML, đây được coi là kiến thức vỡ lòng. Để giúp các bạn có thể dể nắm được kiến thức hơn thì mình đã tổng hợp lại các thẻ HTML cơ bản rất hay gặp nhất. Các bạn tham khảo nhé!
Ở bài viết này mình sẽ tổng hợp một số thẻ HTML hay gặp nhất để các bạn dể học HTML, bạn nào chưa hiểu HTML là gì thì có thể đọc bài viết HTML là gì của mình.
I. Các thẻ HTML thông dụng
1. Thẻ html
<html>: thẻ mở đầu của văn bản HTML.
2. Thẻ head
<head></head>: dùng để chứa những thẻ cung cấp thông tin cho trang web. Trong chuẩn HTML5, thẻ head cũng có thể được bỏ qua. Theo mặc định, trình duyệt sẽ thêm tất cả các phần tử trước thẻ <body>, đặt mặc định vào phần tử <head>.
3. Thẻ meta
<meta>: mô tả nội dung trang web
4. Thẻ link
<link>: dùng để nhúng 1 tập tin vào trang web như css ...
5. Thẻ script
<script></script>: thẻ dùng để nhúng tập tin javascript, js.
6. Thẻ style
<style></style>: dùng để bao nội dung css.
7. Thẻ body
<body></body>: thẻ chứa nội dung chính của trang web.
8. Thẻ h1
<h1></h1>: thẻ hiển thị tiêu đề nội dung của bài viết nào đó.
9. Thẻ div
<div></div>: thẻ dùng để chứa nhiều phần tử thường dùng để tạo bố cục cho trang web giúp dể quản lý và code hơn.
10. Thẻ span
<span></span>: thẻ chứa nội dung.
11. Thẻ p
<p></p>: thẻ chứa nội dung thường là 1 đoạn văn bản.
12. Thẻ a
<a></a>: thẻ tạo link.
13. Thẻ ul
<ul></ul>: thẻ mô tả liệt kê theo dạng danh sách.
14. Thẻ img
<img>: thẻ dùng để hiển thị hình ảnh.
15. Thẻ form
<form>: thẻ form kết hợp cùng các thẻ input, legend, fieldset, label dùng để tạo form nhập liệu cho trang web.
- <legend>: thẻ tiêu đề của nhóm các ô nhập liệu
- <fieldset>: thẻ dùng để nhóm các ô nhập liệu
- <label>: tiêu đề của ô nhập liệu
- <input>: thẻ nhập liệu
16. Thẻ br
<br> thẻ xuống hàng
17. Thẻ hr
<hr>: thẻ tạo đường kẻ ngang
18. Thẻ table
<table></table>: thẻ table kết hợp với các thẻ tr, th, td dùng để tạo bảng.
- <tr></tr>: tạo hàng trong bảng
- <th></th>: tạo hàng đầu tiên của bảng
- <td></td>: tạo cột trong hàng của bảng
19 .Thẻ iframe
<iframe></iframe>: thẻ nhúng một nội dung nào đó vào trang web hiện tại.
20. Thẻ b
<b></b> thẻ in đậm nội dung văn bản
21. Thẻ strong
<strong></strong>: thẻ in đậm với mục đích nhấn mạnh ý nghĩa của văn bản hơn
22. Thẻ i
<i></i> thẻ tạo chữ in nghiêng
23. Thẻ u
<u></u>: thẻ tạo chữ gạch dưới
24. Thẻ s
<s></s>: thẻ tạo chữ gạch cắt ngang
25. Thẻ sub và sup
<sub></sub>: thẻ tạo kiểu chữ
26. Thẻ blockquote
<blockquote></blockquote>: thẻ mô tả một đoạn trích dẫn.
27. Thẻ pre
<pre></pre>: thẻ giữ lại định dạng nội dung bên trong văn bản.
II. Bổ sung một số thẻ HTML5 thông dụng
1. Thẻ section
<section></section>: thẻ section được sử dụng để tạo thành một khu vực bao gồm những nội dung giống nhau.
2. Thẻ article
<article></article>: thẻ article được sử dụng như một nội dung độc lập.
3. Thẻ header
<header></header>: thẻ header được sử dụng cho phần đầu trang hoặc phần đầu của một thẻ.
4. Thẻ footer
<footer></footer>: thẻ footer tương tự như thẻ header và được sử dụng cho phần cuối trang hoặc hoặc phần cuối của một thẻ.
5. Thẻ nav
<nav></nav>: thẻ nav được sử dụng để chứa các liên kết điều hướng trong trang.
6. Thẻ aside
<aside></aside>: thẻ aside được sử dụng để chứa những thông tin bên cạnh nội dung chính.
7. Thẻ figure
<figure></figure>: thẻ figure được dùng để xác định các nội dung liên quan mạch lạc với nhau, như hình ảnh, sơ đồ, code và thường được đi kèm với thẻ figcaption để chỉ một chú thích.
Bài viết nên đọc
- Giới thiệu về HTML
- Phân loại thẻ HTML và cách chuyển đổi khối
- Tìm hiểu về cấu trúc và cách định dạng của thẻ HTML
- Phân nhóm định dạng CSS
- Tìm hiểu selectors trong CSS
- Javascript là gì?
- Tìm hiểu về biến trong JavaScript
- Tìm hiểu về function trong JavaScript
Trên đây là những kiến thức từ kinh nghiệm bản thân mình nên các bạn có thể tham khảo. Nếu các bạn có góp ý cho mình thì hãy gửi vào đây, mình sẵn sàng nhận ý kiến đóng góp từ các bạn.

Để lại bình luận
Địa chỉ email của bạn sẽ không được công khai
Ngoc Phuong - 82 bài viết - Đánh giá:
Có 2 cách học hiệu quả nhất, 1 là nói cho người khác biết thứ bạn mới học được, 2 là nói cho người khác biết thứ bạn sắp quên. Tôi mới học được rất nhiều thứ. Tôi cũng sắp quên rất nhiều thứ.